Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 10 2018 lúc 6:42

Đáp án B

Giải thích

work on a night shift: làm ca đêm

Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 8 2017 lúc 17:01

Đáp án A.

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 7 2017 lúc 3:24

Chọn A

In spite of/Despite + N/V-ing: mặc dù

Although + mệnh đề: mặc dù

Dịch nghĩa: Dù mệt nhưng anh ấy vẫn đi bộ đến sân ga.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 5 2019 lúc 3:15

Đáp án D

Kiến thức: cụm động từ

Get in: bước lên >< get out of: bước ra khỏi [ dành cho phương tiện giao thông cá nhân]

Get on: bước lên >< get off: bước xuống [ dành cho phương tiện công cộng]

Câu này dịch như sau: Anh ấy muốn đến trung tâm thị trấn nhưng anh ấy đã lên nhầm xe buýt và dừng ở nhà ga

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 8 2017 lúc 5:55

Chọn B

Câu hỏi đuôi ở thì hiện tại, phía trước là câu khẳng định nên câu hỏi đuôi là phủ định. Chủ ngữ là that -> câu hỏi đuôi đúng là isn’t it (chứ không dùng that)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 5 2017 lúc 13:51

Chọn C

A. exploit (v): khai thác

B. exploitable (adj): khai thác được

C. exploitation (n): sự khai thác

D. exploitative (adj): mang tính khai thác

Tạm dịch: Cuối cùng thì họ cũng nhận ra rằng khai thác tài nguyên trên trái đất một cách liều lĩnh chỉ có thể dẫn đến thảm hoạ toàn cầu.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 6 2018 lúc 13:16

Đáp Án A.

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 1 2019 lúc 11:08

Chọn A

- Sau “arrive” có thể xuất hiện 1 trong 2 giới từ “in” hoặc “at”

+ arrive in: Đến (Tuy nhiên địa điểm trong trường hợp này là địa điểm lớn.

Eg: arrive in Ha Noi, arrive in Fracce…)

+ arrive at: Đến (Địa điểm nhỏ.

Eg: arrive at the airport, arrive at the station…)

Trong trường hợp này, ta chọn “arrive at”

- break down: vỡ, hỏng, trục trặc

Dịch câu: Họ đến nhà ga muộn vì xe taxi bị hỏng.

Bình luận (0)